Thứ Ba, 9 tháng 12, 2014

Bài 50: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 아(어/여)야

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Bài 50: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 아(어/여)야

động từ  tính từ , ngữ pháp cơ bản tiếng hàn , ngữ pháp tiếng hàn , ngu phap co ban , hoc ngu phap co ban tieng han , ngu phap tieng han co ban , hoc tieng han ngu phap , hoc ngu phap online , ngu phap tieng han online
Cấu trúc kết cấu câu, đi liền với động từ, tính từ, câu/vế trước là tiền đề, vế sau là kết quả.
Có nghĩa: phải… thì mới…
공부를 합니다 + 시험을 잘 봅니다 á 공부를 해야 시험을 잘 봅니다 (Có học mới thi tốt được).
돈이 많습니다 + 유학을 갈 수있습니다 á 돈이 많아야 유학을 갈수 있습니다 (Có nhiều tiền mới đi du học được).
1. Nếu vế sau, câu sau có ý nghĩa phủ định thì có nghĩa là “아무리 –아(어/여)도” – dù… thế nào thì cũng…
- 아무리 노력해도 소용이 없습니다: Dù có nỗ lực thế nào thì cũng không có kết quả.
2. Nếu kết hợp với 만 và 지 ý nghĩa của nó nhấn mạnh hơn.
– 노력해야지(만) 성공할 수있어요: Phải nỗ lực mới thành công được.
3. Nếu kết hợp với cấu trúc –았(었/였) thì có ý nghĩa hối hận.
- 노력했어야 합격했을 텐데요: Nếu mà nỗ lực thì thi đậu rồi.
4. Nếu –아(/어/여)야 kết hợp với 하다, 되다 thì có ý bắt buộc, nghĩa vu.ï
– 독서를 많이 해야 됩니다: Phải đọc sách nhiều mới được.
- 날씨가 좋아야 농사가 잘 됩니다: Thời tiết tốt mới thu hoạch tốt.
- 이 약을 먹어야 몸이 회복됩니다: Phải uống thuốc này thì mới hồi phục.
- 아무리 약을 먹어야 효과가 없어요: Có uống thuốc cũng chẳng có kết quả gì.
– 고향에 갔어야 그 친구를 남났을 텐데요: Nếu về quê thì đã gặp được bạn ấy rồi.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét